luyện nghe ngày tháng năm trong tiếng anh
Thứ Năm, Tháng Mười 20, 2022. TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO. TIN TỨC NGÀNH; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ; 0 Thể thao thành tích cao. 18 Tháng Mười 2022. Tuyển Việt Nam đá giao hữu với đội bóng hàng đầu của Đức vào cuối tháng 11
- Dùng giới từ ON trước (thứ), ngày và tháng. - Dùng giới từ IN trước tháng. - Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần sử dụng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói và phải thêm THE trước nó. Eg: June 2nd = June the second (Ngày 2 tháng 6) - Khi nói ngày âm lịch, cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR sẽ được thêm ở phía sau.
Luyện tập Tiếng Anh lớp 9 (hệ 10 năm) Là khóa học giúp các em học sinh đang theo học chương trình môn Tiếng Anh lớp 9 (hệ 10 năm) củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng làm bài theo từng bài học, tự đánh giá được sự tiến bộ của bản thân theo thời gian (theo dõi kết quả
Tiếng Việt: Tháng 8 Tiếng Tây Ban Nha: Tháng 8 Tháng 8 - "Tháng 8" được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. danh hiệu này có nghĩa là "đáng kính". Có nghĩa là tháng 8 là tháng tôn kính theo La Mã cổ đại. Ngoài ra, các tháng trong tiếng Anh có một nghĩa khác và rất mới.
File MP3 luyện nghe 90 đoạn hội thoại tiếng anh thông dụng. Tiếng Anh ABC - 2 Tháng Ba, 2021. 1. Luyện nghe tiếng anh là kĩ năng rất quan trọng trong tiếng anh giao tiếp. Để làm quen với cách phát âm, nhấn nhá
Site Rencontre Le Puy En Velay. Một trong những nội dung cần phải ghi nhớ khi học tiếng Anh giao tiếp là cách nói ngày tháng trong tiếng Anh. Đây là kiến thức cơ bản, thường xuất hiện trong nhiều lĩnh vực đời sống. Ngày tiếng Anh là gì? Các tháng trong tiếng Anh là gì? Cùng ELSA Speak theo dõi bài viết này để biết cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh, cũng như cách viết ngày tháng trong tiếng Anh. Cách viết thứ, ngày, tháng trong Tiếng Anh Để có thể nói ngày tháng trong tiếng Anh giao tiếp thành thạo, trước hết, bạn cần biết những nguyên tắc cơ bản sau đây Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Cách viết ngày trong tuần bằng tiếng Anh Days in weekNghĩa tiếng ViệtViết tắtMondayThứ 2MonTuesdayThứ 3TueWednesdayThứ 4WedThursdayThứ 5ThuFridayThứ 6FriSaturdayThứ 7SatSundayChủ nhậtSun Lưu ý Trước các ngày trong tuần, bạn nên sử dụng giới từ ON. Ví dụ On Monday, On Tuesday,… I am going to have a meeting on Tuesday. Cách ghi các ngày trong tháng Dates of Month Theo quy tắc, thứ tự của các ngày có đặc điểm cần ghi nhớ sau Ngày đầu tiên của tháng ngày mùng 1, sẽ được viết là 1st – thứ 2 2nd – thứ 3 3rd đọc là Third Từ ngày 4 cho đến ngày 30, hãy thêm đuôi “th” sau con số. Ví dụ ngày 6 là 6th, ngày 7 là 7th, ngày 11 là 11th. Tuy nhiên, đối với ngày thứ 21, ví dụ như 21 tháng 12 năm 2020, cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh như sau 21st, December, 2020. Lưu ý Ở Hoa Kỳ thường sẽ đặt dấu phẩy sau ngày và năm. Trong khi đó, ở các quốc gia còn lại như Anh Quốc, người bản địa không sử dụng dấu phẩy khi ghi ngày tháng năm. Ví dụ On May 13th, 2007 Nick was born. => Sai On May 13, 2007, Nick was born. => Đúng Hướng dẫn cách viết tháng trong năm Months of a Year Đầu tiên, hãy cùng xem qua những cụm từ chỉ tháng, cách viết tắt tháng trong tiếng Anh và cách đọc tháng trong tiếng Anh Tháng 1January Jan – [dʒænjʊərɪ]Tháng 7July – [/dʒu´lai/]Tháng 2February Feb – [febrʊərɪ]Tháng 8August Aug – [ɔː’gʌst]Tháng 3March Mar – [mɑrtʃ /mɑːtʃ]Tháng 9September Sep/ Sept – [sep’tembə]Tháng 4April Apr – [eɪprəl]Tháng 10October Oct – [ɒk’təʊbə]Tháng 5May – [meɪ]Tháng 11November Nov – [nəʊ’vembə]Tháng 6June – [dʒuːn]Tháng 12December Dec – [dɪ’sembə]Các tháng trong năm Có thể bạn quan tâm 85 Từ vựng tiếng Anh về cơ thể người Cách nói về thời tiết bằng tiếng Anh Lưu ý Từ trong dấu ngoặc chỉ cách viết tắt của tháng, tháng không có từ trong dấu ngoặc là không có từ viết tắt. Chúng ta sử dụng giới từ IN trước những từ chỉ tháng Ví dụ She will have an exam in November. Lưu ý Nếu có cả ngày và tháng, cấu trúc cụm từ này sẽ được sắp xếp theo Month – Day Tháng, Ngày và trước đó chúng ta phải sử dụng giới từ ON. Ví dụ I think we can receive the gift on December 20th. Sự khác biệt trong cách viết thứ ngày tháng của Anh – Anh và Anh – Mỹ Mọi người đều biết sự khác biệt lớn nhất ở Anh – Anh và Anh – Mỹ là về vấn đề từ vựng. Tuy nhiên, không chỉ dừng lại ở đó, cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh của hai quốc gia này cũng có sự khác biệt đáng kể. Chính vì vậy, bạn cần xác định rõ mình đang theo quy chuẩn của nước nào để tránh sự nhầm lẫn trong quá trình học tập và làm việc. British DD – MM – YYYYAmerican MM – DD – YYYYThe Twentieth of November, 2020November the Twentieth, 202020th November 2020November 20th, 202020 November 2020November 20, 202020/11/202011/20/202020/11/2011/20/20 Cách viết thứ, ngày, tháng theo tiêu chuẩn quốc tế Giả sử, ngày 4 tháng 3 năm 2020, một người Úc viết là 04/03/2020, nhưng người Mỹ lại viết thành 03/04/2020. Vậy ai là người đúng? Chính vì sự khác nhau ở một số quốc gia, một tiêu chuẩn quốc tế đã được đề xuất. Với tiêu chuẩn này, người học có thể dễ dàng nắm được cấu trúc câu, không cần e ngại bị sai sót hay sợ người ở vùng miền khác không hiểu. Theo quy chuẩn này, bạn sẽ viết thứ ngày tháng theo cấu trúc sau YYYY – MM – DD Vì vậy, nếu cả người Úc và người Mỹ sử dụng cấu trúc này, cả hai sẽ viết thành 2020/03/04. Cách dùng giới từ khi nói ngày tháng trong tiếng Anh Giới từ “In” được dùng cho tháng, năm, thập kỷ và các mùa trong năm. Ví dụ 1. I was born in July. 2. I like to go hiking in Autumn. Ngoài ra, “in” cũng được dùng cho một khoảng thời gian nào đó trong tương lai Ví dụ 1. My father will be on vacation in a few weeks. 2. I am going to travel to Hue with my best friend in a couple of days. Cụm giới từ “in time” có nghĩa là đủ thời gian để bạn làm gì đó. Ví dụ 1. They arrived in time for the movie. 2. My friend Tina finished the report in time for the meeting. Giới từ “At” được sử dụng khi nói về thời gian cụ thể Ví dụ 1. The film starts at six o’clock. 2. My sister goes to bed at 1030. 3. My last class finishes at two Ngoài ra, giới từ “at” còn được dùng để đề cập đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các lễ hội đặc biệt. Ví dụ 1. She loves the atmosphere at Cherry Blossom time. 2. Everyone tends to become more hopeful at springtime. Giới từ “on” được sử dụng cho các ngày cụ thể trong tuần Ví dụ 1. On Wednesday, I am taking my dog for a run. 2. On Friday, I go to the public library. Giới từ này cũng có thể dùng trong trường hợp đề cập đến ngày, tháng hoặc một ngày lễ cụ thể Ví dụ 1. On Christmas Day, my family goes to church to pray. 2. On December 2nd, I am going to buy a new television. Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch. Ví dụ 1. Make sure you come to class on time tomorrow. 2. She managed to finish the report on time. Giới từ “since” và “for” được dùng để diễn tả độ dài của thời gian. “Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian. Ví dụ 1. We’ve lived in New York since 1999. 2. I’ve been studying English for two hours. Hãy ghi nhớ cách nói ngày tháng trong tiếng Anh để tránh những hiểu lầm không đáng có khi làm việc nhé! Ngoài ra, để nâng cao trình độ ngoại ngữ trong môi trường công sở, hãy nhanh tay tải ELSA Speak và luyện tập mỗi ngày theo lộ trình được thiết kế cho riêng bạn đấy. ELSA Speak – Hướng dẫn phát âm tiếng Anh chuẩn xác với hơn 290 chủ đề cực phổ biến Hiện nay, có nhiều ứng dụng luyện nói đơn giản và hiệu quả. Trong đó, ELSA Speak là ứng dụng phát âm tiếng Anh dành cho người Việt có độ chính xác cao nhất nhờ công nghệ AI hiện đại. Đặc biệt, với ELSA Speak, bạn sẽ được trải nghiệm kho từ điển thông minh, không chỉ tra nghĩa của từ mà còn hướng dẫn phát âm chi tiết. Cụ thể, bạn chỉ cần nhập cụm từ, phát âm hoặc quét hình ảnh của từ cần tra nghĩa. Sau đó, hệ thống sẽ gửi cho bạn kết quả phiên âm và dịch nghĩa của từ. Lúc này, để ghi nhớ từ vựng và luyện nói chuẩn bản xứ, bạn chỉ cần nhấn nút ghi âm và đọc theo hướng dẫn. Nhờ công nghệ AI được đầu tư bởi Google với đội ngũ kỹ sư lành nghề, ứng dụng ELSA Speak có khả năng nhận diện giọng nói và sửa lỗi sai trong từng âm tiết. Hệ thống sẽ đánh dấu màu đỏ đối với những âm tiết mà bạn đang đọc sai. Lúc này, bạn chỉ cần “nhấn” vào chúng, ELSA Speak sẽ đưa ra phản hồi chi tiết và cách sửa lỗi, cách dùng khẩu hình miệng, nhả hơi, đặt lưỡi. Từ đó, bạn có thể phát âm chuẩn xác hơn mỗi ngày. Điểm đặc biệt của ứng dụng là khả năng cá nhân hóa chương trình học cực tốt và phù hợp với từng người học. Số lượng bài học phong phú lên đến hơn bài với hơn 290 chủ đề. Ứng dụng này chính xác được “đo ni đóng giày” cho người đi làm bận rộn, giúp người học tận dụng tối đa thời gian học cho phép một cách hiệu quả nhất. Nhờ vậy, ứng dụng ELSA Speak có hơn 13 triệu người dùng trên toàn Thế Giới và có hơn 90% người dùng phản hồi hiệu quả phát âm rõ hơn, 68% người dùng giao tiếp trôi chảy hơn. Chỉ với 10 phút luyện tập mỗi ngày và phí chỉ 97K/tháng, bạn hoàn toàn có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh hơn với ELSA Speak dù ở bất kỳ trình độ nào. Đăng ký ELSA Pro ngay hôm nay!
Bất cứ khi nào bạn học một ngôn ngữ mới, việc nắm chắc các quy tắc cách viết ngày tháng là điều cực kỳ quan trọng. Vì có sự khác nhau giữa cách sử dụng trong tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ, nên người mới học có thể sẽ nhầm lẫn trong một vài lần. Ban đầu có thể người học sẽ thấy đôi chút khó khăn, nhưng chỉ cần chăm chú tập luyện một chút là sẽ quen dần. Cùng Vui Học Tiếng Anh tìm hiểu cách viết ngày tháng trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé! Cách viết ngày trong tuần Day of weeks Ngày trong tuần có 7 ngày và cách viết rất đơn giản. Dưới đây là bảng gồm cách viết và phiên âm cách đọc cũng như viết tắt Ngày trong tuần Nghĩa của từ Phiên âm Viết tắt Monday Thứ 2 /ˈmʌndeɪ/ Mon Tuesday Thứ 3 /ˈtjuːzdeɪ/ Tue Wednesday Thứ 4 /ˈwɛnzdeɪ/ Web Thursday Thứ 5 /ˈθəːzdeɪ/ Thu Friday Thứ 6 /ˈfrʌɪdeɪ/ Fri Saturday Thứ 7 /ˈsatədeɪ/ Sat Sunday Chủ nhật /ˈsʌndeɪ/ Sun Weekend Cuối tuần /wiːkˈɛnd/ Lưu ý các cách sử dụng với từ ngữ chỉ ngày trong tuần *Chúng ta dùng giới từ “on” trước các từ chỉ ngày Ví dụ On Monday, on Sunday vào thứ hai, vào chủ nhật,… I have an exam on Monday Tôi có bài kiểm tra vào thứ hai *Khi “s” được thêm vào sau từ chỉ ngày, người đọc/nghe sẽ hiểu rằng việc được nhắc tới trong câu sẽ diễn ra vào các ngày đó Ví dụ My father goes fishing on Saturdays Bố tôi câu cá vào mỗi thứ bảy Các ví dụ khác I start my new job on Monday. We’ll see you next Monday. The baby was born on a Monday. On Mondays I go to my French lesson. We’ll meet at eight on Tuesday. The work has to be finished by next Tuesday. Where were you last Tuesday? The 29th is a Tuesday, isn’t it? Did you say the meeting is on Wednesday? The restaurant is always closed on Wednesdays. I didn’t go to school last Wednesday. I’m getting my hair cut after work on Thursday. Bye! See you next Thursday! Do you remember that book we were talking about last Thursday? He’ll be here on Thursday. Shall we go to the theatre on Friday? I haven’t spoken to him since last Friday. Our next meeting is on the 5th, which is a Friday. Most football matches are played on Saturdays. We went out for a meal last Saturday. Saturday is my favourite day of the week. We’re going to visit my aunt and uncle on Sunday. I haven’t done any exercise since last Sunday. What shall we have for Sunday lunch? Cách viết ngày trong tháng Date of Months Trong tiếng Anh có bảng số đếm và số thứ tự. Chúng ta sẽ dùng số thứ tự khi nói về các ngày trong tháng như sau 1st First 9th Ninth 17th Seventeenth 25th Twenty-fifth 2nd Second 10th Tenth 18th Eighteenth 26th Twenty-sixth 3rd Third 11th Eleventh 19th Nineteenth 27th Twenty-seventh 4th Fourth 12th Twelfth 20th Twentieth 28th Twenty-eighth 5th Fifth 13th Thirteenth 21st Twenty-first 29th Twenty-ninth 6th Sixth 14th Fourteenth 22nd Twenty-second 30th Thirtieth 7th Seventh 15th Fifteenth 23rd Twenty-third 31th Thirty-first 8th Eighth 16th Sixteenth 24th Twenty-fourth Giới từ “In” được dùng trước các tháng. Nếu trong câu có cả ngày và tháng thì chúng ta dùng thêm giới từ “On” Ví dụ in January, in February… on December 3rd… Các tháng trong năm bằng tiếng anh Cách viết các tháng trong một năm 12 tháng trong tiếng Anh tương ứng với 12 tên gọi khác nhau. Mỗi tháng được đặt theo một từ ngữ mượn của tiếng latin Tháng trong năm Nghĩa của từ Cách viết tắt January Tháng 1 Jan. February Tháng 2 Feb. March Tháng 3 Mar. April Tháng 4 Apr. May Tháng 5 May. June Tháng 6 Jun. July Tháng 7 Jul. August Tháng 8 Aug. September Tháng 9 Sept. October Tháng 10 Oct. November Tháng 11 Nov. December Tháng 12 Dec. Câu ví dụ The sports centre always gets a lot of new members in January. We moved house in January. Construction is expected to start in February. He was born in February. We’re going skiing in February. We came back in April. I haven’t seen her since last April. There is still snow on the ground here in April. My mother’s birthday is in May. We’re supposed to be moving into new offices next May. We went to Crete last May. A lot of people get married in June. Last June we had a lot of rain. You can’t rely on the weather in June. They usually go to their holiday home in August. August is a summer month in the UK. There are 31 days in August, aren’t there? School starts on September. Claudia is starting school next September. She starts her new school in September. We have a meeting in October that you are welcome to attend. I have to wait until October to see the specialist. We went to Paris last October. He’s starting his new job in November. The factory opened last November. November isn’t the best time to go to Iceland. My parents got married in December. Their baby was born last December. Cách đọc năm trong tiếng Anh Có rất nhiều cách đọc năm trong tiếng Anh. Chúng ta có thể đọc năm theo số thứ tự nghìn, trăm nghìn, chục số. 0 đọc là oh Ví dụ Đọc thứ tự 1409 – one, four, oh, nine. 1298 – one, two, nine, eight Đọc theo đơn vị 1390 – one thoundsand, three hundred, ninity. 1678 – one thoundsand, six hundred, seventyeight. Không phổ biến lắm là cách đọc năm trong quy tắc số 2 theo quy tắc của số 3 và số 4. Ví dụ 1054 – “ten hundred and fifty-four” 1054 – “ten fifty-four” Ngoài ra các bạn cũng có thể đọc theo cách như sau Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm khác nhau. Ví dụ 1066 ten sixty-six 1750 seventeen fifty 1826 – eighteen twenty-six 1984 – nineteen eighty-four 2017 – twenty seventeen 2010 – two thousand and ten or two twenty-ten Cách đọc năm đầu tiên của mỗi thế kỷ Ví dụ 1400 – fourteen hundred 1700 – seventeen hundred 2000 – two thousand 9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau Ví dụ 1401 – fourteen oh one 1701 – seventeen oh one 2001 – two thousand and one Cách nói 1 thập kỷ 10 năm như sau Ví dụ 1960-1969 – The 60s – the sixties’ 1980-1989 – The 80s – the eighties’. 2000 – 2009 – The 2000s – the two thousands’ Lưu ý Năm trước công nguyên sau khi đọc chữ số bạn thêm BC vào sau. BC là viết tắt “Before Christ”. Năm công nguyên sau khi đọc chữ số bạn thêm AD Anno Domini vào sau. Khi nói đến thập kỷ 10 năm sẽ thêm “s” vào 1930s 1931-1939 đọc là nineteen – thirties Phân biệt thứ tự đọc và cách viết ngày tháng của tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ Cách nói viết ngày, tháng năm theo Anh – Anh Quy tắc của người Anh – Anh là ngày được viết trước tháng và sẽ thêm thứ tự phía sau đồng thời bỏ giới từ of trước tháng. Dấu phẩy có thể dùng cho trước năm nhưng người ta ít dùng. Ví dụ 6th of April , 2007 Ngày mùng 6 tháng 4 năm 2007 1st of May , 2009 Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2009 Tiếng Anh – Anh sử dụng mạo từ xác định trước ngày Ví dụ May 2, 2006 – May the second, two thousand and six Cách đọc và viết ngày tháng theo Anh – Mỹ Theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm nhưng không phổ biến. Ví dụ February the 9th, 2007 Ngày mùng 9 tháng 2 năm 2007 9/2/07 hoặc 9-8-07 Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định. Ví dụ March 2, 2009 – March second, two thousand and nine. Cách đọc ngày tháng theo Anh – Mỹ Thứ + tháng + ngày số thứ tự + năm Hoặc Thứ + ngày số thứ tự + of + tháng + năm. Ví dụ Wednesday, December 3rd, 2008 Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight. Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn mới học tiếng Anh nắm chắc cách viết ngày tháng trong tiếng Anh. Tuy có hơi khó khăn nhưng khi vững kiến thức này, đây sẽ là nền tảng để các bạn học thêm các kiến thức ngữ pháp chuyên sâu hơn đó!
Một năm có 365 ngày, 12 tháng, 52 tuần…thông tin cơ bản này chắc hẳn ai cũng thuộc lòng bàn tay. Nhưng với tiếng Anh thì sao nhỉ? Ngày, tháng, năm được đọc viết ra sao? Chúng được sử dụng trong văn cảnh nào? Cùng Tiếng Anh ABC tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé! Đầu tiên là… Thứ trong tuần Days of the week Trước tiên, mình sẽ cung cấp cho các bạn từ vựng về thứ trong tuần, cách viết tắt và cách đọc kèm phiên âm để các bạn thực hành o Thứ hai – Monday /ˈmʌndeɪ/. Viết tắt Mon. o Thứ ba – Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/. Viết tắt Tue. o Thứ tư – Wednesday /ˈwenzdeɪ/. Viết tắt Wed. o Thứ năm – Thursday /ˈθɜːzdeɪ/. Viết tắt Thu. o Thứ sáu – Friday /ˈfraɪdeɪ/. Viết tắt Fri. o Thứ bảy – Saturday /ˈsætədeɪ/. Viết tắt Sat. o Chủ nhật – Sunday /ˈsʌndeɪ/. Viết tắt Sun. Các bạn lưu ý, chúng ta sẽ dùng giới từ “ON” trước các thứ trong tuần. Ví dụ We’ve got an appointment on Wednesday morning. Chúng ta có cuộc hẹn vào sáng Thứ tư Tiếp theo, chúng ta cùng đến với từ vựng về ngày trong tháng nhé! Ngày trong tháng Dates of the month Chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh ordinal numbers để nói về ngày và có mạo từ “THE” để xác định chứ không dùng số đếm cardinal numbers. Ngày 1 là “The first”, tức ngày đầu tiên của tháng, sẽ được viết “1st”. Ngày 2 là “The second”, sẽ được viết “2nd”. Ngày 3 là “The third”, sẽ được viết “3rd”. Theo qui ước, ngày có hàng đơn vị từ số 4 đến số 9, chúng ta viết thêm đuôi “th” sau con số. Ví dụ Ngày 4 là fourth, sẽ được viết là “4th”. Ngày 5 là fifth, sẽ được viết là “5th”. Ngày 6 là sixth, sẽ được viết là “6th”. Tuy nhiên, với những tháng có ngày 31, chúng ta có cách ghi ngày như sau 31st, December, 2021 là ngày 31 tháng 12 năm 2021. Nếu vẫn chưa thuộc được quy tắc sử dụng. Bạn chỉ cần nhìn bảng sau là hiểu Nếu chữ số hàng đơn vị là 0 1 2 3 4-9 Điều này được viết sau số thứ tự th st nd rd th **Lưu ý Nói về ngày trong tháng, chúng ta dùng giới từ “ON” ở phía trước. Ví dụ My birthday is on 3rd May. Ngày sinh nhật của tôi là ngày 3 tháng 5. I think we can have a holiday on December 20th. Tôi nghĩ chúng ta có thể có một kỳ nghỉ vào ngày 20 tháng 12. On the 16th of January, my wonderful sister celebrates her birthday party. Vào ngày 16 tháng 1, chị gái tôi sẽ tổ chức sinh nhật của cô ấy. Tháng trong năm Months of the year Sau đây là cách viết tháng trong năm. Đầu tiên, chúng mình cùng xem qua những cụm từ chỉ tháng trong tiếng Anh. 12 tháng trong tiếng Anh tương ứng với 12 tên gọi khác nhau Tháng 1 January /ˈdʒænjuəri/ – viết tắt Jan. Tháng 2 February /ˈfebruəri/ – viết tắt Feb. Tháng 3 March /mɑːtʃ/ – viết tắt Mar. Tháng 4 April /ˈeɪprəl/ – viết tắt Apr. Tháng 5 May /meɪ/ – không viết tắt. Tháng 6 June /dʒuːn/ – không viết tắt. Tháng 7 July /dʒuˈlaɪ/ – Không viết tắt. Tháng 8 August /ˈɔːɡəst/ – viết tắt Aug. Tháng 9 September /sepˈtembər/ – viết tắt Sept hoặc Sep. Tháng 10 October /ɒkˈtəʊbər/ – viết tắt Oct. Tháng 11 November /nəʊˈvembər/ – viết tắt Nov. Tháng 12 December /dɪˈsembər/ – viết tắt Dec. **Lưu ý Với ngày tháng trong năm bạn nhớ sử dụng giới từ “IN” phía trước nhé. Ví dụ I was born in December. Tôi sinh vào tháng 12. Nhưng nếu trong câu vừa có ngày, vừa có tháng ta sử dụng giới từ “ON” phía trước nhé. Đây là theo quy tắc viết ngày tháng trong ngôn ngữ của người bản xứ. Ví dụ They got married on the 12th of December. Họ kết hôn vào ngày 12 tháng 12. Năm Years Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm. 1066 Ten sixty-six. 1750 Seventeen fifty. 1826 eighteen twenty-six. 1984 nineteen eighty-four. 2017 twenty seventeen. 2010 two thousand and ten or two twenty-ten. Năm đầu tiên của mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau 1400 – fourteen hundred. 1700 – seventeen hundred. 2000 – two thousand. Bạn có thể tham khảo thêm bảng sau nhé Năm Các phát âm phổ biến Các phương thức thay thế 1 BC The year One BC The year One BCE 1 The year One The year One CE AD One 235 Two thirty-five Two-three-five Two hundred and thirty-five 911 Nine eleven Nine-one-one Nine hundred and eleven 999 Nine ninety-nine Nine-nine-nine Nine hundred and ninety-nine 1000 One thousand Ten hundred 1K 1004 One thousand and four Ten oh-four 1010 Ten ten One thousand and ten 1050 Ten fifty One thousand and fifty 1225 Twelve twenty-five One-two-two-five One thousand, two hundred and twenty-five Twelve-two-five 1900 Nineteen hundred One thousand, nine hundred Nineteen aught 1901 Nineteen oh-one Nineteen hundred and one One thousand, nine hundred and one Nineteen aught one 1919 Nineteen nineteen Nineteen hundred and nineteen One thousand, nine hundred and nineteen 1999 Nineteen ninety-nine Nineteen hundred and ninety-nine One thousand, nine hundred and ninety-nine 2000 Two thousand Twenty hundred Two triple-oh Y2K 2001 Two thousand and one Twenty oh-one Twenty hundred and one Two double-oh-one Two oh-oh-one 2009 Two thousand and nine Twenty oh-nine Twenty hundred and nine Two double-oh-nine Two oh-oh-nine 2010 Twenty ten Twenty hundred and ten two-oh-one-oh Two thousand and ten Ngoài ra, cách nói 1 thập kỷ 10 năm như sau 1960-1969 – The ’60s – the sixties’ 1980-1989 – The ’80s – the eighties’. 2000 – 2009 – The 2000s – the two thousands’. Tadaaaaaaa…Thêm một phần thú vị nữa ở đây nè, Bạn thường thấy ký tự AD và BC thường được viết sau các năm đúng không nào? Vậy những ký tự đó là gì? Ngay bây giờ đây mình sẽ cung cấp cho các bạn khái niệm về AD và BC một cách ngắn gọn nhất. AD trong tiếng Latin là Anmo Domini, trong tiếng Anh là Refer to the years after the birth of Jesus Christ, là năm chúa Jesus ra đời, tức là sau Công Nguyên. BC trong tiếng Latin là Ante Christum, trong tiếng Anh là Before Christ, là trước khi chúa Jesus ra đời, tức là trước Công Nguyên. Cuối cùng, như các bạn đã biết, tiếng Anh của người Anh, và tiếng Anh của người Mỹ có những nét khác biệt, vì vậy cách viết ngày tháng năm cũng không ngoại lệ. Anh day-month-year Thứ, ngày số thứ tự + tháng, năm. Ví dụ Wednesday, 3rd December, 2021. Mỹ month-day-year Thứ, tháng + ngày số thứ tự, năm. Ví dụ Wednesday, December 3rd, 2021. Cách đọc Anh Thứ + ngày số thứ tự + of + tháng + năm. Mỹ Thứ + tháng + ngày số thứ tự + năm. Wednesday, 3rd December, 2021 bạn có thể đọc Wednesday, December the third, two thousand and twenty one. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and twenty one. Hi vọng video này đã cung cấp cho các bạn những thông tin cực bổ ích về phần kiến thức tiếng Anh cơ bản – cách đọc và viết thứ, ngày tháng trong năm một cách chính xác nhất! Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong video tiếp theo.
Làm thế nào để trẻ ghi nhớ và sử dụng đúng từ vựng cũng như ngữ pháp chủ đề ngày tháng trong tiếng Anh? Trong bài viết này, hãy cùng POPS Kids Learn khám phá cách đọc ngày tháng trong tiếng anh và một số mẫu câu thường dùng về các ngày tháng trong tiếng anh nhé! Xem nhanhTừ vựng tiếng Anh ngày tháng và cách đọcCách viết 12 tháng trong nămTừ vựng các thứ trong tuầnTừ vựng các ngày bằng tiếng anh trong thángCác từ vựng khác liên quan đến thời gianQuy tắc viết thứ, ngày, tháng tiếng Anh cho béViết hoa chữ cái đầu Mẫu câu tiếng Anh về ngày thángBài tập tiếng Anh ngày tháng Từ vựng tiếng Anh ngày tháng và cách đọc Ngày tháng bằng tiếng anh là một trong những chủ đề học tiếng Anh quan trọng mà bé cần phải ghi nhớ. Tuy nhiên, để có thể giúp bé nhớ được từ vựng nhóm chủ đề này quả thật không hề đơn giản. Dưới đây, POPS Kids Learn sẽ giới thiệu trước cho bé nắm những cách viết, từ vựng liên quan đến chủ đề này. Các từ vựng về tháng và ngày cho bé Cách viết 12 tháng trong năm Trước khi tìm hiểu các ngày trong tháng tiếng anh, bé hãy nắm vững trọn bộ từ vựng 12 tháng đã nhé! Sau đây là tiếng anh ngày tháng từ tháng 1 đến tháng 12 cho bé tham khảo January n Tháng 1February n Tháng 2March n Tháng 3April n Tháng 4May n Tháng 5June n Tháng 6July n Tháng 7 August n Tháng 8September n Tháng 9October n Tháng 10November n Tháng 11December n Tháng 12 Từ vựng các thứ trong tuần Ba mẹ đang tìm các từ vựng thứ ngày tháng tiếng anh hôm nay? Hoặc bé muốn học cách đọc các ngày trong tuần bằng tiếng anh nhưng chưa biết nên bắt đầu từ đâu? Lời khuyên của POPS Kids Learn là bước đầu tiên, hãy cho bé tham khảo cách viết và đọc 7 thứ trong tuần dưới đây Monday n Thứ 2Tuesday n Thứ 3Wednesday n Thứ 4Thursday n Thứ 5Friday n Thứ 6Saturday n Thứ 7Sun n Chủ nhật Từ vựng về 12 tháng bằng tiếng anh Từ vựng các ngày bằng tiếng anh trong tháng Ngày trong tiếng anh là gì? Ngày 20 trong tiếng anh viết như thế nào? Hay 31 ngày trong tiếng anh theo thứ tự viết ra sao?… là những câu hỏi quen thuộc của các em học sinh khi học về chủ đề ngày tháng trong tiếng Anh. Để tìm câu trả lời cho các câu hỏi này, ba mẹ và bé hãy xem ngay danh sách các ngày bằng tiếng Anh trong 1 tháng và POPS Kids Learn đã liệt kê dưới đây nhé! Đặc biệt, đi kèm với các từ vựng còn có ký hiệu ngày trong tiếng anh nữa. Để giúp bé có thể nắm rõ kiến thức ngày trong tháng tiếng anh, ba mẹ hãy cho bé tham khảo danh sách các từ vựng dưới đây nhé First 1st Ngày mùng 1Second 2nd Ngày mùng 2Third 3rd Ngày mùng 3Fourth 4th Ngày mùng 4Fifth 5th Ngày mùng 5Sixth 6th Ngày mùng 6 Seventh 7th Ngày mùng 7 Eighth 8th Ngày mùng 8 Ninth 9th Ngày mùng 9 Tenth 10th Ngày mùng 10Eleventh 11th Ngày 11Twelfth 12th Ngày 12Thirteenth 13th Ngày 13Fourteenth 14th Ngày 14Fifteenth 15th Ngày 15Sixteenth 16th Ngày 16Seventeenth 17th Ngày 17Eighteenth 18th Ngày 18Nineteenth 19th Ngày 19Twentieth 20th Ngày 20Twenty-first 21th Ngày 21Twenty-second 22th Ngày 22Twenty-third 23th Ngày 23Twenty-fourth 24th Ngày 24Twenty-fifth 25th Ngày 25Twenty-sixth 26th Ngày 26Twenty-seventh 27th Ngày 27Twenty-eighth 28th Ngày 28Twenty-ninth 29th Ngày 29Thirtieth 30th Ngày 30Thirty-first 31th Ngày 31 Từ vựng về các thứ trong tuần Các từ vựng khác liên quan đến thời gian Ngoài những ký hiệu ngày tháng trong tiếng anh đã nêu ở trên thì bé cũng nên ghi nhớ ngày trong tháng bằng tiếng anh bằng các hoạt động bổ ích như tập viết, chơi trò chơi về các từ vựng về thứ ngày tháng hôm nay bằng tiếng anh,… Đặc biệt, bé tuyệt đối không nên bỏ qua những vốn từ vựng liên quan đến thời gian dưới đây. Mặc dù chúng không liên quan nhiều đến các ngày trong tháng bằng tiếng anh nhưng sẽ là những kiến thức vô cùng hữu dụng cho bé trong học tập môn Toán và thực tế trong đời sống hằng ngày. 1 minute = 60 seconds nghĩa là 1 phút = 60 giây 1 day = 24 hours nghĩa là 1 ngày = 24 giờ 1 week = 7 days nghĩa là 1 tuần = 7 ngày 1 month = 28, 29, 30 or 31 days nghĩa là 1 tháng = 28, 29, 30 hoặc 31 ngày 1 year = 365 or 366 days nghĩa là 1 năm = 365 hoặc 366 ngày 1 year = 12 months nghĩa là 1 năm = 12 tháng 1 decade = 10 year nghĩa là 1 thập kỷ = 10 năm 1 century = 100 years nghĩa là 1 thế kỷ = 100 năm Quy tắc viết thứ, ngày, tháng tiếng Anh cho bé Viết hoa chữ cái đầu Những từ vựng về các thứ ngày tháng trong tiếng anh luôn luôn viết hoa chữ cái đầu, các em nhớ nhé! Example Monday, Sunday, Tuesday…. January, December, October,… Lưu ý 1 Sử dụng giới từ “ON” đi kèm với ngày và khi nói vào ngày nào, cần có giới từ “ON” đứng trước ngày. Example I go to school on Tuesday The festival will take place on 3rd of this week Lưu ý 1 Sử dụng giới từ “IN” khi nói về tháng và năm Lưu ý 2 Khi nói vào tháng nào, cần có giới từ IN đứng trước tháng Ex I was born in AugustWe will visit my grandparents in June Lưu ý 1 Dùng “ON” khi nói về cả ngày và tháng Lưu ý 2 Nếu trong câu vừa có ngày, vừa có tháng thì bé sử dụng giới từ “ON” phía trước Example His birthday is on 3rd MarchOn 1st November I was born on 11th May Mẫu câu tiếng Anh về ngày tháng Trong một số trường hợp nếu người hỏi cần hỏi về thời gian thì dưới đây là một số mẫu câu mà bé có thể tham khảo để hỏi về ngày tháng và cách trả lời cụ thể ra sao. Cách hỏi ngày tháng trong tiếng anh Question What is the date today? Hôm nay là ngày mấy? Answer It’s + the + ngày số thứ tự + of + tháng. Ví dụ cách nói ngày tháng năm sinh trong tiếng anh It’s the Nineteenth of May Ngày 19 tháng 5 Question What date is it today? Hôm nay là ngày bao nhiêu?Answer Day of the week + number of the day + Month + year thứ + ngày + tháng + năm Ví dụ Today is Monday, 12th January, 2022 It’s + in + tháng. Ví dụ It’s in May Sinh nhật tôi vào tháng 5 When is her birthday? Sinh nhật cô ấy vào khi nào? It’s + on + the + ngày dùng số thứ tự + of + tháng Bài tập tiếng Anh ngày tháng Exercise 1 Điền từ chính xác vào mỗi ô trống dưới đây Exercise 2 Trả lời một số câu hỏi sau 1/ If this month is May. Next month will be……………. 2/ Which day is missing Monday, ________ , Wednesday… 3/ August, September, __________ , November 4/ Before March is … . Exercise 3 Điền số thích hợp vào ô trống sau November has ___30__ days. July has _____ days. October has _____ days. February has _____ days. September has _____ days. April has _____ days. January has _____ days. May has _____ days. June has _____ days. December has _____ days. August has _____ days. March has _____ days. Exercise 4 Điền vào ô trống trong bảng dưới đây Exercise 5 Các tháng dưới đây bị viết thiếu, bạn hãy viết lại từ đúng vào ô trống tương ứng Jnr _____January____ February _________ Mrch _________ Prl _________ My _________ Jn _________ Jly _________ gst _________ Sptmbr _________ ctbr _________ Nvmbr _________ Dembr _________ Exercise 6 Điền giới từ vào chỗ trống …………… summer, I love swimming in the pool next to my department He has got an appointment with a student …………… Monday morning. We’re going away …………… holiday …………… September 2019. The weather is very hot here …………… May. I visit my grandparents …………… Sundays. I are going to travel to Phu Quoc …………… April 15th. Would you like to play game with me …………… this weekend? My son was born …………… October 20th, 1999. Đáp án In OnFor – InInOnOnOnIn Exercise 7 Điền vào chỗ trống tên của tháng phù hợp với ngữ cảnh của câu Halloween takes place in ……… The last month of the year is ……… The month between August and October is ……… Christmas and Hanukkah are celebrated in …….. The first month of the year is ………… Thanksgiving takes place in ……….. ………. has 28 days. The 6th month of the year is ………. The International Women’s day is celebrated in ….. ..…. has International Labor’s day. Đáp án OctoberDecemberSeptemberDecemberJanuaryNovemberFebruary JuneMarchMay Exercise 8 Điền tên tiếng anh của các tháng sau dưới dạng chữ 1. Tháng 3 2. Tháng 5 3. Tháng 12 4. Tháng 8 5. Tháng 10 Đáp án March/May/December/August/ October Exercise 9 Điền giới từ vào những chỗ trống sau 1. The weather is very hot here …………… May. 2. I am going to travel to HCMC …………… October 16th. 3. The convenient store closed …………………. June. 4. My sister was born …………… December 24th, 2000. 5. He has to meet her younger brother …… Tuesday morning. Đáp án In/on/in/on/on Exercise 10 Luyện đọc các từ in đậm về ngày, tháng, năm 1. I’m going to Ha Noi on Tuesday, February 16th. 2. Their Wedding is on 2nd June. 3. My birthday is on December 1st. Bài tập 3 1. on Tuesday, February the sixteen 2. on the second of June 3. on December the first Tham khảo “Từ vựng tiếng Anh tiểu học lớp 1 đến lớp 5 cho bé” Bài viết trên đây của POPS Kids Learn đã giới thiệu đến ba mẹ và các em học sinh cách viết, đọc ngày tháng trong tiếng Anh cùng một số bài tập vận dụng. Hi vọng qua bài viết này, các em sẽ trau dồi được vốn từ vựng tiếng Anh của mình được tốt hơn cũng như biết được thêm nhiều kiến thức mới lạ về chủ đề ngày tháng. Chúc các em học tốt môn Tiếng Anh!
Trong tiếng Anh, cách đọc và viết Ngày, Tháng, Năm, Mùa và Giờ rất đa dạng. Chúng được áp dụng theo 2 văn phong Anh-Anh và Anh-Mỹ. SHEC giúp bạn tìm hiểu quy tắc đọc và Ngày, Tháng, Năm, Mùa và Giờ bằng tiếng Anh một cách chính xác đầy đủ nhất tại đây. 1. Các ngày trong tuần MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN Notice Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ. Ex On Sunday, I stay at home. Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà. 2. Các tháng trong năm January viết tắt = Jan February viết tắt = Feb March viết tắt = Mar April viết tắt = Apr May 0 viết tắt June 0 viết tắt July 0 viết tắt August viết tắt = Aug September viết tắt = Sept October viết tắt = Oct November viết tắt = Nov December viết tắt = Dec Notice Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng Ex In September, students go back to school after their summer vâction. Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè. 3. Nói ngày trong tháng Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó. Ex September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau. Ex August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. 15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày. Ex On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ. 4. Mùa SPRING = Mùa xuân SUMMER = Mùa hè AUTUMN = Mùa thu Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -“fall” có nghĩa là “rơi”, mà mùa thu thì lá rụng nhiều WINTER = Mùa đông Notice Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN. Ex IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông. 5. Cách nói giờ Ở đây ta sẽ lấy 9 giờ làm mẫu. Bạn có thể dựa vào mẫu để thay đổi con số cần thiết khi nói giờ. 900 = IT’S NINE O’CLOCK hoặc IT’S NINE. 905 = IT’S NINE OH FIVE hoặc IT’S FIVE PAST NINE hoặc IT’S FIVE MINUTES AFTER NINE. 910 = IT’S NINE TEN hoặc IT’S TEN PAST NINE hoặc IT’S TEN MINUTES AFTER NINE. 915 = IT’S NINE FIFTEEN hoặc IT’S A QUARTER PAST NINE hoặc IT’S A QUARTER AFTER NINE. 930 = IT’S NINE THIRTY hoặc IT’S HALF PAST NINE. 945 = IT’S NINE FORTY FIVE hoặc IT’S A QUATER TO TEN 9 giờ 45 hoặc 10 giờ kém 15 950 = IT’S NINE FIFTY hoặc IT’S TEN TO TEN 9 giờ 50 hoặc 10 giờ kém 10 1200 = IT’S TWELVE O’CLOCK hoặc IT’S NOON giữa trưa nếu là 12 giờ trưa hoặc IT’S MIDNIGHT đúng nửa đêm, nếu là 12 giờ đêm Notice Để nói rõ ràng giờ trưa, chiều, tối hay giờ sáng ta chỉ cần thêm AM hoặc PM ở cuối câu nói giờ. AM chỉ giờ sáng sau 12 giờ đêm đến trước 12 giờ trưa PM chỉ giờ trưa, chiều tối từ 12 giờ trưa trở đi AM viết tắt của chữ Latin ante meridiem nghĩa là trước giữa trưa PM viết tắt của chữ Latin post meridiem nghĩa là sau giữa trưa Ex IT’S NINE AM. = 9 giờ sáng. IT’S NINE PM. = 9 giờ tối.
luyện nghe ngày tháng năm trong tiếng anh